Tổng quan du học Úc

Xứ sở sương mù với nền giáo dục lâu đời bậc nhất

Du học Úc là một trong những “từ khóa” phổ biến nhất tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Theo Chính phủ Úc, năm 2018, Úc thu hút 693,750 du học sinh các nước theo học (tăng 11% so với năm 2017) – một con số rất lớn để chứng minh nước Úc là điểm đến lý tưởng dành cho du học sinh. Trong đó, Việt Nam xếp thứ 6 với 24,131 du học sinh đăng ký nhập học, xếp sau sau Trung Quốc (205,189), Ấn Độ (89,570), Nepal (43,021), Brazil (26,620) và Malaysia (26,085).

Úc không chỉ khiến bạn “rung động” bởi nền văn hóa đa dạng, con người thân thiện hay những vùng sa mạc trải dài, những bãi biển hoang sơ và những hòn đảo tuyệt đẹp mà quốc gia này còn thu hút hàng ngàn sinh viên quốc tế mỗi năm. Vậy tại sao nước Úc lại thu hút chất xám từ khắp nơi trên thế giới đến đây học tập và làm việc? Cùng Vietint khám phá hệ thống giáo dục Úc để có được cái nhìn sinh động, chân thật nhất về du học Úc trước khi bạn bắt đầu hành trình du học của mình.

Úc có tên gọi đầy đủ là Liên bang Úc với tên tiếng Anh là The Commonwealth of Australia, hay người ta còn gọi với cái tên thân thương “Xứ sở Kangaroo” – một trong những biểu tượng của nước Úc. Không chỉ có tốc độ phát triển năng động bậc nhất và là nền kinh tế mở hàng đầu của thế giới, hệ thống giáo dục Úc luôn nằm trong top đầu các bảng xếp hạng giáo dục toàn cầu. Nước Úc chỉ có 43 trường đại học, nhưng có đến 6 trường nằm trong top 100 và 15 trường nằm trong top 250 trường đại học tốt nhất thế giới (*).

Tư duy giáo dục đặc biệt của người Úc thể hiện qua việc nuôi dạy những thế hệ tương lai: những đứa trẻ được định hướng để làm chủ cuộc sống của mình từ cách học tập, vui chơi hay làm việc dưới sự hướng dẫn khoa học từ cha mẹ. Chính vì vậy, nền giáo dục của Úc đề cao tính tự lập và nghiên cứu chuyên sâu, điều này được thể hiện qua việc đã có ít nhất 15 giải Nobel được trao cho nước Úc. Ngoài ra, nếu hỏi đất nước nào là điểm đến cho du học sinh thì chắc chắn không thể thiếu Úc – quốc gia có 7 thành phố được bình chọn là lý tưởng cho du học sinh (Theo QS Best Student Cities): Melbourne, Sydney, Brisbane, Canberra, Perth, Adelaide, Gold Cast.

Một số ngành đào tạo nổi bật

Nhằm giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình chọn trường để du học Anh quốc, chúng tôi có thống kê danh sách các trường đào tạo hàng đầu cho từng chuyên ngành.

  • Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính
  • Khoa học xã hội và truyền thông
  • Công nghệ thông tin
  • Kỹ sư
  • Khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản
  • Nghệ thuật sáng tạo và thiết kế
  • Y tế và sức khỏe
  • Nhân văn
  • Ngành giáo dục và đào tạo
  • Ngành nông nghiệp
  • Du lịch và quản trị nhà hàng – khách sạn
Liên hệ ngay Vietint để được hỗ trợ miễn phí thông tin chi tiết về Du học Anh quốc
Nhận tư vấn
Bậc họcThời gian họcYêu cầu học thuậtTrình độ tiếng AnhHọc phí (AUD/năm)
Khóa tiếng AnhTùy theo trình độ tiếng Anh hiện tại300 AUD/ tuần
Trung họcTối đa 5 nămHoàn thành bậc tiểu họcIELTS >=5.0 hoặc Hoàn thành khóa tiếng Anh 10-40 tuần ở Úc7,800 – 30,000
Dự bị đại học
Cao đẳng liên thông
6 tháng đến 1 nămHọc sinh phổ thông lớp 11 hoặc lớp 12 GPA >= 7.0IELTS >= 5.5 – 6.016,000 – 27,000
Cao đẳng nghề1 – 2 nămHọc sinh phổ thông lớp 12 GPA >= 7.0IELTS >= 5.5 – 6.04,000 – 22,000
Đại học3 – 4 nămHoàn thành chương trình THPT hoặc tương đương GPA >=7.0 (tuy nhiên một số trường chỉ yêu cầu GPA từ 6.5 trở lên)IELTS >= 6.515,000 – 33,000
Thạc sĩ1- 2 nămHoàn thành chương trình Đại học (có thể yêu cầu kinh nghiệm làm việc có liên quan)IELTS >= 6.520,000 – 37,000
Tiến sĩ3 – 4 nămBạn cần đáp ứng một trong hai điều kiện:
1. Có bằng thạc sĩ (nghiên cứu hoặc học theo tín chỉ)
2. Tốt nghiệp chương trình đại học (Bachelor Degree) và hoàn tất một năm học danh dự chú trọng vào nghiên cứu (honor year). Sau khi học 12 hay 18 tháng, với các môn học có điểm số cao có thể đăng ký học thẳng lên chương trình tiến sĩ.

Lưu ý: Tùy theo yêu cầu của trường mà bạn đăng ký, có thể yêu cầu bổ sung một công trình nghiên cứu ngắn hạn đã thực hiện.
IELTS >= 6.514,000 – 37,000

Chứng minh tài chính du học anh

Ngày 27/9/2018, theo đánh giá của Bộ Di trí Úc, Việt Nam đã tăng hạng từ Assessment Level 3 lên Assessment Level 2, mở ra cơ hội lớn cho các bạn HS-SV chọn du học Úc vì chương trình du học Úc miễn chứng minh tài chính được áp dụng mở rộng cho hầu hết các trường cao đẳng, đại học, trường dạy nghề, trung học tại Úc. Liên hệ Du Học Đồng Thịnh để tìm hiểu về chi tiết hơn về các trường được miễn chứng minh tài chính.

(*) Mức học phí thực tế sẽ chênh lệch tùy vào bậc học, trường và nơi học của bạn. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn của Du Học Vietint để được tư vấn du học Úc một cách chi tiết nhất.
(**) Chi phí sinh hoạt nếu cộng tất chi phí như: chỗ ở, ăn uống, sinh hoạt và giải trí trung bình thì sinh viên quốc tế cần chuẩn bị ít nhất khoảng AUD$ 20,400 cho một năm học ở Úc, tương đương AUD$1,700/tháng (khoảng 28 – 29 triệu đồng tùy theo tỷ giá). Chi phí thực tế sẽ phụ thuộc vào việc bản quản lý chi tiêu định kỳ tại thành phố mà bạn sinh sống.

Học phí

Chương trìnhHọc phí (Bảng Anh)
Dự bị đại học£6,150 – £22,595/khóa
A Level£5,250 – £23,000/năm
Cử nhân£10,000 – £35,000/năm
Dự bị thạc sỹ£6,000 – £16,995/năm
Thạc sỹ£11,000 – £32,000/năm

Sinh hoạt phí

Thông thường, Visa và Di trú nước Úc yêu cầu du học sinh phải có ngân sách cho sinh hoạt phí 1.020 bảng mỗi tháng tại London và tối thiểu 820 bảng đối với khu vực khác.
Các hạng mụcChi phí (Bảng/tháng)
Thuê nhà£450
Ăn uống£200
Gas và điện£60
Internet£40
Điện thoại di động£30
Giặt ủi£25
Văn phòng phẩm và sách giáo khoa£40
Quần áo£75
Di chuyển£45
Giải trí£24
Tổng£989/tháng

Kể từ ngày 1/7/2016, hệ thống xét duyệt visa du học Úc mang tên SSVF (Simplified Student Visa Framework) được đưa vào áp dụng thay cho chương trình SVP (Streamlined Visa Processing – visa ưu tiên) cũ. Theo đó, giảm từ 08 loại visa còn 02 loại visa, cụ thể như sau:

  • Subclass 500 dành cho sinh viên quốc tế
  • Subclass 590 dành cho người giám hộ

Và một tiêu chuẩn đánh giá mức độ rủi ro của hồ sơ xuất nhập cảnh vào nước Úc được minh họa như hình sau đây:

Các yêu cầu này phụ thuộc vào 2 yếu tố chính đó là “Level của trường bạn sẽ học” và “Assessment Level quốc gia của học sinh”. Dựa theo khung xét duyệt này, sẽ có 2 mức độ xét duyệt là Streamline (S) – xét duyệt đơn giản và Regular (R) – xét duyệt thông thường.